TỪ ĐIỂN TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MỸ PHẨM
Chào bạn
- Một phụ nữ nếu có một vẻ ngoài xinh tươi cùng với những nét đẹp ở nơi tâm hồn thì thật hoàn hảo. Chị em cần biết cách làm đẹp cho bản thân mình để bù đắp bằng vẻ đẹp bề ngoài vì nó có thể phản ánh được diện mạo của mình khi bạn xuất hiện trước đám đông.
- Làm đẹp bằng mỹ phẩm không khó nhưng đa phần các sản phẩm mỹ phầm đều sử dụng hướng dẫn bằng tiếng Anh, nếu bạn không rành tiếng Anh dễ gây hiểu lầm về công dụng và cách sử dụng của mỹ phẩm.
Nếu bạn quan tâm đến làm đẹp thì chắc bạn có quan tâm tới từ điển tiếng Anh dành cho chuyên ngành mỹ phẩm trang điểm và làm đẹp. Hãy tham khảo và bổ sung cho bạn bộ những từ tiếng Anh chuyên ngành mỹ phẩm bên dưới nhé.
>> Từ Điển Tiếng Anh Chuyên Ngành Mỹ Phẩm:
- Skin care tips: tổng hợp các kinh nghiệm về chăm sóc da.
- Oil skin: da nhờn.
- Normal skin: da thường.
- Dry skin: da khô.
- Combination: da hỗ hợp.
- Sữa tẩy trang :cleasing milk.
- Dung dịch săn da: skin lotion.
- Kem làm ẩm: moisturizing cream.
- Kem chống nắng: UV protective cream.
- Kem lót sáng da: make up base.
- Kem nền: liquid foundation.
- Phấn má: blusher.
- Son môi: lipstick.
- Bóng môi: lip gloss.
- Viền môi: lip liner.
- Cushion: Phấn nước.
- Phấn tạo bóng mắt: eyeshadow.
- Chì vẽ mày: eyebrow pencil.
- Mắt nước: eyeliner.
- Chì vẽ mí mắt : eye-liner pencil.
- Compact foundation: phấn nền.
- Concealer: kem che khuyết điểm da, mắt.
- Eyeshadow: phần đáy mắt.
- Lotion: kem dưỡng da.
- Acne: mụn trứng cá.
- Outbreak: bùng nổ.
- Hair-dryer: máy xấy tóc.
- Round board-bristle brush: bàn chải tóc hình dáng loại tròn.
- Heat-protecting spray: sức nóng của máy sấy.
- Mineral water: nước khoáng/ xịt khoáng.
- Light-hold hair spray: keo xịt tóc loại nhẹ.
- Oatmeal: bột lúa mạch.
- Moisturizer: kem dưỡng ẩm cho da.
- Good blood circulation: tuần hoàn máu tốt.
- Mild cleanser: chất tẩy rửa nhẹ.
- Moisturize: tác dụng làm ẩm, làm cho ẩm.
- Non-alcohol-containing lotion: kem dưỡng ẩm cho da không chứa cồn.
- Non-perfumed lotion: loại kem dưỡng ẩm không mùi.
- Limit very hot showers: nên hạn chế tắm nước quá nóng.
- High temperatures: nhiệt độ cao.
- Low humidity: độ ẩm thấp.
- Rob your skin of moisture: làm mất đi độ ẩm của da bạn.
- Mineral oil: dầu khoáng.
- powder foundation: Phấn nền dạng bột nén hai trong một.
- Rub mineral oil: thoa, xoa dầu khoáng.
- Controls oil production: kiểm soát việc tiết dầu trên da.
- Fragrance-free: không chứa hương liệu.
- Irritate: kích ứng, kích thích.
- Skin conditions: tình hình về da, chứng bệnh của da.
- Bobby pin: kẹp tóc nhỏ làm bằng kim loại.
- Eye-liner: là chiếc bút vẽ mắt nước và eye shadow là phấn mắt hay còn gọi là bóng mắt.
- Sữa tẩy trang : cleasing milk.
- Dung dịch săn da: skin lotion.
- Kem làm ẩm: moisturizing cream.
- Kem chống nắng: UV protective cream.
- Kem lót sáng da: make up baseKem nền: liquid foundation.
- Phấn má: blusher.
- Bóng môi: lip gloss.
- Viền môi: lip liner.
- Phấn tạo bóng mắt: eyeshadow.
- Chì vẽ mày: eyebrow pencil.
- Mắt nước: eyeliner.
- Noncomodogenic: Sản phẩm được cho là không gây bít các lỗ chân lông trên da nên không gây mụn.
- Chì vẽ mí mắt : eye-liner pencil.
- Roots: chân tóc.
- Concealer pencil: Kem che khuyết điểm dạng bút.
- Dermatologically tested: Là những sản phẩm đã được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu.
- Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù.
- Matte: được sử dụng khi miêu tả son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ bản là phẳng, đồng màu và không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là khô nhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu, nước da luôn bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.
- Luminous: miêu tả một loại phấn nền có phản ứng với ánh sáng, nhờ đó nó giúp tạo cho khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưng rất tinh tế. Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điểm thì bạn nên chọn loại Matte
- Shimmer: Trái ngược với Matte. Nó tạo độ sáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phẩm Shimmer một thành phần nhỏ chất óng ánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.
- Oil-free: là Mỹ phẩm không chứa dầu, dầu thựcvật, khoáng chất hoặc chất lanolin, không làm bít chân lông và làm da khó chịu,nhất là đối với da dầu. Khi dùng không tạo nên cảm giác nhờn và bóng dầu.
- Water proof: nghĩa là sau khi sử dụng trên da sẽ không dễ bị trôi do nước. Nếu là kem chống nắng, khi xuống nước sẽ không bị trôi. Nếu là son thì sẽ không bị trôi hoặc phai màu khi uống nước, khi ăn hoặc khi ra mồ hôi.
- Hypoallergenic: Mỹ phẩm ít gây kích ứng da, tốt cho da dầu.
- Sheer: Mảnh hơn và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn trên da.
- Serum: tinh chất, tinh dầu, được sử dụng nhiều trong dung dịch làm đẹp da nồng độ cao.
Chúc bạn luôn trẻ đẹp!